
Không bao gồm thực phẩm, phương tiện giao thông, sách giáo khoa, học phí cho các trường tiểu học và trung học quốc tế lên tới 500-752 triệu mỗi năm.
Thành phố Hồ Chí Minh có hơn 20 trường giảng dạy các chương trình hoặc chương trình song ngữ từ Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Canada và Úc, thường được gọi là trường quốc tế. Các trường này hiện đang có kế hoạch tuyển sinh vào năm học mới.
Ngoài chương trình giảng dạy, học phí là thông tin được nhiều phụ huynh quan tâm. Đây là số tiền cao nhất, chiếm 70-80% chi phí học tập tại các trường quốc tế.
Năm nay, học phí của hầu hết các trường quốc tế đều tăng từ 15 đến 40 triệu/năm so với năm trước, chỉ có một số trường giữ nguyên. Đối với các trường đã công bố tuyển sinh, học phí mầm non trung bình 100-300 triệu đồng/năm; tiểu học 150-500 triệu đồng/năm; Trung học phổ thông 200-700 triệu đồng.
Thông thường, học phí được thanh toán mỗi năm hoặc chia thành 2-4 đợt. Các trường học giảm giá 5-10% cho đứa trẻ thứ hai trong gia đình đi học.
Dưới đây là học phí chương trình quốc tế năm học 2022-2023 của các trường được quảng cáo, làm tròn lên đến hàng triệu đồng (điểm “-” là trình độ học vấn chưa có trong chương trình đào tạo).
).
STT | Trường | Quận, huyện, TP | Học phí (triệu đồng/năm) | ||
Mầm non | Tiểu học | Trung học | |||
1 | Quốc tế Nam Sài Gòn (SSIS) | 7 | 442-487 | 599 | 639-752 |
2 | Quốc tế Mỹ Việt Nam (AISVN) | Nhà Bè | 253-471 | 512-548 | 607-724 |
3 | Quốc tế Bắc Mỹ (SNA) | Bình Chánh | – | 450 | 579-689 |
4 | Quốc tế Sài Gòn Pearl (ISSP) | Bình Thạnh | 225-338 | 505 | – |
5 | Quốc tế Renaissance Sài Gòn | 7 | 171-342 | 446-528 | 592-689 |
6 | Quốc tế Canada (CIS) | 7 | 333 | 506-533 | 582-748 |
7 | Quốc tế Mỹ (TAS) | Thủ Đức | 217-299 | 483-490 | 546-656 |
8 | Quốc tế Úc (AIS) | Thủ Đức | 257-265 | 482-557 | 606-734 |
9 | Quốc tế Anh Việt (BVIS) | Bình Chánh | 224-303 | 407-413 | 485-505 |
10 | Quốc tế Mỹ Pennsylvania | 10 | – | 235-269 | 290-365 |
11 | Phổ thông liên cấp song ngữ quốc tế Wellspring Saigon | Bình Thạnh | – | 204-217 | 227-329 |
12 | Quốc tế Việt Úc (VAS) | 3, 7, 10, Thủ Đức, Phú Nhuận, Gò Vấp | 168-171 | 183-229 | 228-462 |
13 | Song ngữ Quốc tế EMASI | 7, Thủ Đức | 111 | 134-162 | 197-286 |
14 | Phổ thông Nam Mỹ (UTS) | 4, Bình Thạnh, Gò Vấp | – | 150-153 | 197-247 |
Tùy từng trường, mức học phí trên có thể bao gồm bất kỳ khoản nào sau đây: sách giáo khoa, văn phòng phẩm, đồng phục, bảo hiểm, hoạt động ngoại khóa, chăm sóc ngoài giờ làm việc.
Quá trình tuyển sinh của các trường quốc tế thường trải qua nhiều khâu: tư vấn, đăng ký, thi tuyển, tuyển sinh; Mỗi bước thường đi kèm với một khoản phí khác nhau.
Lệ phí đăng ký dao động từ 1 triệu đô la đến 5 triệu đô la, được thanh toán khi phụ huynh nộp đơn xin nhập học. Các khoản phí này thường không được hoàn lại.
Phí không gian dành riêng (hoặc phí đặt cọc, nhập học) thường là 20 đến 50 triệu DÔNG, được trả để nhường chỗ cho sinh viên. Số tiền này được thanh toán một lần, có thể được hoàn trả nếu phụ huynh thông báo rằng họ sẽ ngừng học trước thời hạn do nhà trường quy định.
Lệ phí thi tuyển sinh là 1 đến 5 triệu đồng, được thanh toán một lần trước khi học sinh làm bài kiểm tra trình độ.
Phí lắp đặt 8-10 triệu đồng, đóng hàng năm, áp dụng cho tất cả sinh viên và không hoàn tiền trong mọi trường hợp.
Sau khi đi học, tùy theo nhu cầu học tập, sinh hoạt, ăn uống, phụ huynh sẽ phải trả các khoản phí ăn uống và đưa đón khác nhau. Chi phí ăn uống dao động từ 15 đến 40 triệu DÔNG, tùy thuộc vào mức độ học tập và số lượng bữa ăn. Phí đưa đón thường từ 20 đến 35 triệu đồng/năm.
Ngoài ra, nếu đồng phục, chi phí sinh hoạt ngoại khóa, sách giáo khoa… Chưa bao gồm học phí, phụ huynh phải chi thêm 10 triệu đến 20 triệu/năm, tùy trường.
Thành phố Hồ Chí Minh có hơn 2.300 trường học, trong đó có khoảng 1.300 trường công lập, hơn 1.000 trường ngoài công lập.
Trong khu vực ngoài công lập, khoảng 900 trường mầm non, hơn 100 trường liên cấp, giảng dạy từ tiểu học đến trung học cơ sở như một phần của chương trình giáo dục phổ thông và hơn 20 trường quốc tế.
Tổng học phí, bán trú hoặc nội trú đối với các trường ngoài công lập là 3 đến 10 triệu đồng/tháng, tùy theo trình độ học vấn. Kết hợp các khoản phí khác, trung bình mỗi phụ huynh đóng khoảng 30-100 triệu đồng cho năm học 9 tháng.
* Nguồn Tư vấn du học Anh Quốc – Quốc Tế Du Học Đồng Thịnh dongthinh.co.uk ?? (+84) 96 993.7773 | ?? (+84) 96 1660.266 | ?? (+44) 020 753 800 87 | info@dongthinh.co.uk