Skip to content

Du học blog

096.993.7773 | Kinh nghiệm và kiến thức du học

Menu
  • ABOUT US
  • DU HỌC ANH
  • DU HỌC ÚC
  • GÓC KINH NGHIỆM
  • TRƯỜNG HỌC
  • HỌC BỔNG
  • CÔNG VIỆC
  • HỒ SƠ DU HỌC
  • Home
  • 2023
  • Cấu trúc nâng điểm IELTS Writing
education learning

Cấu trúc nâng điểm IELTS Writing

Hoàng Trâm12th February 202312th February 2023

Theo thạc sĩ Nguyễn Như Ý, Đại học Monash, Australia, thí sinh có thể cải thiện điểm bài thi Writing task 2 của IELTS với 9 cấu trúc câu.

1. It is true that + mệnh đề: Sự thật là

Chức năng: Dẫn nhập ý tưởng phần mở bài cho các dạng bài Opinions (quan điểm) hay Problems and Solutions (vấn đề và giải pháp).

Ví dụ: It is true that progress is often harmful, especially to people who are unable to benefit from it (Sự thật là sự phát triển thường có hại, đặc biệt là đối với những người không thể hưởng lợi từ nó).

2. I firmly believe that + mệnh đề: Tôi ủng hộ quan điểm rằng

Chức năng: Bày tỏ ý kiến cá nhân trong bài

Ví dụ: I firmly believe that a strong sense of determination is a key factor to a successful life (Tôi tin chắc rằng quyết tâm là một yếu tố quan trọng dẫn đến thành công).

3. It seems clear that + mệnh đề + for several reasons: Rõ ràng là… vì nhiều lý do khác nhau

Chức năng: Dùng để giới thiệu các vấn đề của chủ đề chính.

Ví dụ: It seems clear that a sense of discipline is useful for several reasons (Rõ ràng là ý thức kỷ luật rất có tác dụng vì nhiều lý do khác nhau).

4. Is crucial in V-ing: Là vô cùng quan trọng khi

Chức năng: Nhấn mạnh sự quan trọng của việc gì

Ví dụ: Quick decisions are crucial in treating people during a medical crisis (Các quyết định kịp thời là vô cùng quan trọng khi chữa trị cho người bệnh trong trường hợp khẩn cấp).

5. Chủ ngữ + has its (own) advantages and disadvantages: Có những ưu điểm và nhược điểm riêng (của nó)

Chức năng: Giới thiệu ở phần đầu dạng bài về advantages và disadvantages (thuận lợi và không thuận lợi)

Ví dụ: Attending a small-town university has its advantages and disadvantages (Việc theo học tại một trường đại học ở tỉnh lẻ có những ưu điểm và nhược điểm riêng).

6. Chủ đề + have/has the propensity for V-ing: Có xu hướng là

Chức năng: Chỉ xu hướng của một việc gì

Ví dụ: A majority of students have the propensity for finding jobs after graduation (Sinh viên có xu hướng tìm việc làm sau khi tốt nghiệp).

7. It has been proven that + mệnh đề: Đã chứng minh được rằng

Chức năng: Cung cấp thêm bằng chứng cho luận điểm chính

Ví dụ: It has been proven that students have the propensity for remembering if they go over their notes (Đã chứng minh được rằng sinh viên có xu hướng ghi nhớ tốt hơn khi các em ôn lại chính các ghi chép của mình).

8. This gives rise to: Điều này gây nên

Chức năng: Chỉ nguyên nhân

Ví dụ: This gives rise to concerns about overused resources and excessive pollution (Điều này gây ra những lo lắng về vấn đề lạm dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường quá mức).

9. It is + N’s responsibility to + V: Trách nhiệm của

Chức năng: Chỉ hướng giải quyết

Ví dụ: It is the government’s responsibility to enlist imperative solutions to mitigate the problem of traffic congestion (Trách nhiệm của Chính phủ là phải đưa ra những biện pháp cấp bách để giải quyết vấn nạn ùn tắc giao thông).

Share post

  • Facebook
  • More
  • Pinterest
  • Twitter
  • LinkedIn
  • Reddit
  • WhatsApp
  • Skype
  • Email

Related

Hoàng Trâm

Hoàng Trâm

pypssad98@gmail.com

Post navigation

Previous

Previous post:

Học bổng New Zealand 2023 bậc trung học: Cơ hội cho 45 học sinh sáng tạo nhất

Next

Next post:

Tiến sĩ ĐH Stanford: Phí thời gian nếu tập trung luyện thi IELTS, SAT ở phổ thông

Previous post Học bổng New Zealand 2023 bậc trung học: Cơ hội cho 45 học sinh sáng tạo nhất
Next post Tiến sĩ ĐH Stanford: Phí thời gian nếu tập trung luyện thi IELTS, SAT ở phổ thông

Leave a Reply Cancel reply

12 NGHỀ NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN VIẾT LÁCH MÀ BẠN CÓ THỂ THEO ĐUỔI
LỄ PHỤC SINH Ở ANH CÓ GÌ ĐẶC BIỆT?
Trả lời câu hỏi "Tại sao bạn xứng đáng với học bổng này?" thế nào cho ngầu?
Mức độ khó dễ của các ngôn ngữ trên thế giới
SỰ KHÁC NHAU GIỮA “ENGLISH” VÀ “BRITISH”
Văn hóa làm việc của người Anh
Bối cảnh truyện 'Vợ chồng A Phủ' ở tỉnh nào?
BÍ KÍP SINH TỒN  UK: NÊN CHỌN MẠNG DI ĐỘNG NÀO?
EnglishScore - ứng dụng kiểm tra tiếng Anh miễn phí từ British Council
Tỉnh nào có nhiều dân tộc nhất?

Chủ đề nổi bật

education featured health immigration international introduction jobs kinh nghiệm du học learning Living in the UK news PLAN YOUR STUDIES Q&A scholarship share study in australia study in canada study in eu study in uk study in usa travel uk UK NEWS & STATISTICS Uncategorized university vietnam visa văn hóa nước anh

Chọn trường phù hợp

Công cụ tìm trường

Chọn học bổng

Trang tìm học bổng

Chọn ngành, khóa học

Chọn ngành | Khóa học

Blog Stats

  • 161,675 lượt xem

Nhắn câu hỏi của bạn vào đây

Nhắn câu hỏi của bạn vào đây
[hubspot portal="3433219" id="949a9320-8fe2-44df-8c2c-63423c20a7fa" type="form"]
Close
Menu
  • ABOUT US
  • DU HỌC ANH
  • DU HỌC ÚC
  • GÓC KINH NGHIỆM
  • TRƯỜNG HỌC
  • HỌC BỔNG
  • CÔNG VIỆC
  • HỒ SƠ DU HỌC

Related Post

Nữ sinh Nhân văn ‘nâng trình’ IELTS Listening từ 5.0 lên 9.0 chỉ trong 3 tháng

16th March 202316th March 2023

Cú ‘bẻ lái’ của tiến sĩ Việt từng làm nhiều nước trên thế giới

22nd February 202322nd February 2023

Những lý do nên đi du học Ireland

19th February 202319th February 2023

Cấu trúc bài thi IELTS để đi du học là gì?

17th February 202317th February 2023

Tiến sĩ ĐH Stanford: Phí thời gian nếu tập trung luyện thi IELTS, SAT ở phổ thông

16th February 202316th February 2023

Học bổng New Zealand 2023 bậc trung học: Cơ hội cho 45 học sinh sáng tạo nhất

12th February 202312th February 2023
Copyright All rights reserved Theme: Blog Prime by Themeinwp.
 

Loading Comments...